Các hình thức đầu tư nước ngoài
Theo thông lệ quốc tế, đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hiện nay cũng như trước đây có thể thực hiện bằng hai hình thức đầu tư trực tiếp hoặc gián tiếp.
1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư.
Các hình thức đầu tư trực tiếp này gồm có:
1.1. Thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tư nước ngoài.
1.2. Thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài bao gồm hai loại hình:
(i) Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: là loại hình doanh nghiệp có từ 2 thành viên trở lên và không quá 50 thành viên;
(ii) Công ty Cổ Phần: là loại hình doanh nghiệp có từ 3 thành viên trở nên và không giời hạn về số lượng thành viên góp vốn.
1.3. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC, hợp đồng BOT, hợp đồng BTO, hợp đồng BT:
(i) Hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC: (Business co-operation contract) là hình thức đầu tư được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập pháp nhân;
(ii) Hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao BOT: (Build-operate-transfer contract) là hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho Nhà nước Việt Nam;
(iii) Hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh BTO: (Build-transfer-operate contract) là hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho Nhà nước Việt Nam; Chính phủ dành cho nhà đầu tư quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận;
(iv) Hợp đồng xây dựng – chuyển giao BT: (Build-transfer contract) là hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho Nhà nước Việt Nam; Chính phủ tạo điều kiện cho nhà đầu tư thực hiện dự án khác để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hoặc thanh toán cho nhà đầu tư theo thoả thuận trong hợp đồng BT.
1.4. Đầu tư phát triển kinh doanh.
1.5. Mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản lý hoạt động đầu tư.
1.6. Đầu tư thực hiện việc sáp nhập và mua lại doanh nghiệp.
1.7. Các hình thức đầu tư trực tiếp khác.
Ngoài việc thành lập tổ chức kinh tế nói trên, nhà đầu tư là tổ chức có thể thành lập VPĐD, chi nhánh tại Việt Nam
2. Đầu tư gián tiếp
Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tư chứng khoán và thông qua các định chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư.
Việc mua cổ phần và góp vốn (sau đây được gọi là “phần vốn góp”) trong các doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam là hình thức đầu tư gián tiếp nước ngoài phổ biến tại Việt Nam. Các nhà đầu tư nước ngoài có quyền mua phần vốn góp trong doanh nghiệp nhà nước cổ phần hoá, các công ty cổ phần, các công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty hợp danh và các hợp tác xã. Giao dịch này có thể được thực hiện giữa các công ty Việt Nam, người trực tiếp bán phần vốn góp của mình hoặc thông qua môi giới (ví dụ: thông qua thị trường chứng khoán). Theo quy định của pháp luật Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài chỉ được giới hạn một tỷ lệ phần trăm nhất định, tuỳ từng lĩnh vực ngành nghề cụ thể.
2.1. Điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức mua phần vốn góp tại Việt Nam:
(i) Có tài khoản vốn đầu tư mở tại ngân hàng thương mại tại Việt Nam. Mọi hoạt động mua, bán cổ phần, chuyển nhượng vốn góp, thu và sử dụng cổ tức, lợi nhuận được chia, chuyển tiền ra nước ngoài và các hoạt động khác liên quan đến đầu tư vào doanh nghiệp Việt Nam đều thông qua tài khoản này;
(ii) Có bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác chứng minh tư cách pháp lý, có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại nơi tổ chức đó đã đăng ký;
Nhà đầu tư nước ngoài chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của các tài liệu cung cấp.
(iii) Các điều kiện khác quy định trong điều lệ của doanh nghiệp mà nhà đầu tư nước ngoài tham gia góp vốn, mua cổ phần và bảo đảm không trái với quy định của pháp luật.
2.2. Điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân mua phần vốn góp tại Việt Nam:
(i) Có tài khoản cá nhân mở tại ngân hàng thương mại tại Việt Nam. Mọi hoạt động mua, bán cổ phần, chuyển nhượng vốn góp, thu và sử dụng cổ tức, lợi nhuận được chia, chuyển tiền ra nước ngoài và các hoạt động khác có liên quan đến đầu tư vào doanh nghiệp Việt Nam đều thông qua tài khoản này.
(ii) Bản sao hộ chiếu còn giá trị;
(iii) Các điều kiện khác quy định trong điều lệ của doanh nghiệp mà nhà đầu tư nước ngoài tham gia góp vốn, mua cổ phần và bảo đảm không trái với quy định của pháp luật.
2.3. Riêng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào thị trường chứng khoán thì sẽ thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
Giấy chứng nhận đầu tư
Giấy chứng nhận đầu tư là điều kiện bắt buộc để tổ chức/ cá nhân nước ngoài đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. Nhà đầu tư là công ty hoặc cá nhân người nước ngoài muốn thành lập công ty có 100% vốn nước ngoài, công ty có hơn 50% vốn đầu tư nước ngoài, công ty liên doanh cần phải xin Giấy chứng nhận đầu tư do UBND tỉnh/ thành phố hoặc Ban quản lý khu công nghiệp cấp.
Công ty tư vấn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Ở Việt Nam có nhiều công ty tư vấn đầu tư nước ngoài. Các công ty này có thể giúp nhà đầu tư tìm hiều môi trường pháp luật, tìm thuê đất, tìm kiếm đối tác, đại diện thực hiện các tủ tục pháp lý cần thiết. Hầu hết doanh nghiệp nước ngoài đến hoạt động tại Việt Nam đều sử dụng những dịch vụ này đ63 tiết kiện thời gian và chi phí.
Các dịch vụ bao gồm:
- Tư vấn điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài được phép đầu tư vào Việt Nam.
- Tư vấn xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Tư vấn thành lập doanh nghiệp nước ngoài.
- Xin cấp phép hoạt động chi nhánh và văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Tư vấn điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Xác định, lựa chọn đối tác, địa điểm đầu tư, báo cáo điều tra doanh nghiệp đối tác.
- Tư vấn lập nghiên cứu tiền khả thi và khả thi.
- Tư vấn đánh giá tác động môi trường.
- Soạn thảo, hoàn thiện hồ sơ, các tài liệu có liên quan, đăng ký và làm thủ tục tại các cơ quan có thẩm quyền xin phê chuẩn và các giấy phép cần thiết như giấy phép đầu tư, giấy phép xây dựng, giấy phép nhập khẩu đặc biệt, v.v..
- Tư vấn huy động vốn đầu tư; tư vấn sử dụng lao động; tư vấn tố chức và quản lý hệ thống kế toán – thuế; tư vấn thủ tục xuất nhập khấu; tư vấn chuyển giao công nghệ và mua sắm thiết bị khi doanh nghiệp đi vào hoạt động.
Công việc tư vấn đầu tư cho doanh nghiệp nước ngoài
- Hỗ trợ khách hàng trong việc tìm hiểu, nghiên cứu, báo cáo và đánh giá thị trường theo yêu cầu của khách hàng.
- Tìm kiếm thông tin đối tác, chính sách ưu đãi, đánh giá lợi ích và rủi ro gặp phải dựa trên các chính sách đầu tư của chính phủ Việt Nam và chính quyền các địa phương.
- Tư vấn tìm địa điểm đầu tư theo yêu cầu và mục đích của các nhà đầu tư nước ngoài, tìm địa điểm trong khu công nghiệp hoặc ngoài khu công nghiệp, trong các cụm công nghiệp theo đặc trưng ngành nghề của nhà đầu tư nước ngoài.
- Giới thiệu các chính sách ưu đãi đầu tư của từng địa phương, so sánh ưu đãi đầu tư giữa các địa phương với nhau theo yêu cầu và theo ngành nghề của nhà đầu tư.
Thực hiện thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam
- Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty nước ngoài tại Việt Nam.
- Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, xin cấp các giấy phép con, giấy phép điều kiện để doanh nghiệp đủ điều kiện hoạt động.
- Thực hiện điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp, thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh cho Công ty có vốn đầu tư nước ngoài.
- Tư vấn cho nhà đầu tư nước ngoài về tỷ lệ vốn góp, phương thức góp vốn, phương án phân chia lợi nhuận và cách thức chuyển lợi nhuận đầu tư ra nước ngoài, xử lý các nghĩa vụ phát sinh có liên quan đến nhà đầu tư nước ngoài.
- Soạn thảo, hoàn thiện các văn bản, chuẩn bị tài liệu cần thiết cho quá trình xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài.
- Cử luật sư tham gia gặp mặt và trao đổi với đối tác của nhà đầu tư nước ngoài trong việc lập dự án, chuyển nhượng dự án, mua bán sáp nhập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Quy trình dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- Soạn thảo bộ hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư (trường hợp đã được cấp), xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, điều chỉnh nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp đã được cấp) cho nhà đầu tư nước ngoài;
- Nộp bộ hồ sơ lên cơ quan chức năng có thẩm quyền;
- Theo dõi quá trình xử lý hồ sơ của cơ quan chức năng, sửa đổi bổ sung theo yêu cầu của nhà đầu tư hoặc cơ quan chức năng có thẩm quyền và thông báo kết quả đạt được đến nhà đầu tư;
- Nhận Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép kinh doanh (nếu có), Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện của doan nghiệp có vốn đầu tư nước ngoại tại Việt Nam.
- Đăng ký khắc con dấu, hoàn thiện thủ tục thuế ban đầu cho doanh nghiệp.
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Asadona hỗ trợ khách hàng trong quá trình thực hiện xin cấp giấy phép và sau cấp phép liên quan đến việc thành lập, hoạt động của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hoàn thiện thủ tục nội bộ công ty, thủ tục xin giấy phép lao động, thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài và các nhân sự là người nước ngoài trong công ty. Asadona cam kết hỗ trợ khách hàng trong suốt quá trình hoạt động đầu tư tại Việt Nam.